Đây là kỳ thi chủ yếu dành cho các đối tượng đang học, sử dụng tiếng Nhật không như tiếng mẹ đẻ, nhằm đánh giá một cách khách quan năng lực giao tiếp trong các tình huống thường ngày, bao gồm cả kinh doanh.
Được tổ chức từ năm 1985, cho đến nay, kỳ thi đã được tổ chức hơn 390 lần, với hơn 1 triệu người tham gia tại các quốc gia như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia,... (tính đến tháng 10 năm 2024).
Ngoài ra, JPT còn được sử dụng như một bài kiểm tra để chứng nhận rằng người có trình độ tiếng Nhật tương đương mức A1, A2 theo chuẩn "Khung tham chiếu giáo dục tiếng Nhật" (*) .
JLPT là kỳ thi do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản, một tổ chức trực thuộc Bộ Ngoại giao tổ chức 1 năm 2 lần, với 5 cấp độ đánh giá năng lực Nhật ngữ từ N1 đến N5, kết quả kỳ thi sẽ được thông báo sau khoảng 2 tháng kể từ ngày tổ chức thi.
Khác với JLPT, JPT (Kỳ thi năng lực Nhật ngữ) được tổ chức 12 lần một năm, với 5 cấp độ điểm số, và kết quả sẽ được thông báo 2 tuần kể từ ngày thi.
Không giới hạn số lần đăng ký dự thi, bạn có thể đánh giá năng lực tiếng Nhật hiện tại của bản thân bất cứ lúc nào. Ngoài ra, vì điểm số có thể chấm theo thang với tối đa 990 điểm, nên ngoài việc có thể đáp ứng những công việc yêu cầu trình độ tiếng Nhật cao, mà còn có thể thực hiện việc so sánh năng lực một cách chính xác mà không sử dụng phương pháp đánh giá Đạt/ Không Đạt.
JPT | JLPT | |
---|---|---|
Phương pháp đánh giá | Đánh giá không phân biệt cấp độ với mức điểm 990 | Đánh giá theo cấp độ từ N1 ~ N5 |
Số lần kiểm tra | Một năm 12 lần | Một năm 2 lần |
Thông báo kết quả | Trong vòng 2 tuần | Khoảng 2 tháng |
So sánh về trình độ | Trên 660 điểm | N1 |
Trên 525 điểm | N2 | |
Trên 430 điểm | N3 | |
Trên 375 điểm | N4 | |
Trên 315 điểm | N5 |
Câu hỏi trong đề thi JPT giống với kỳ thi năng lực tiếng Anh TOEIC®, bao gồm 200 câu hỏi, trong đó có 100 câu nghe hiểu, 100 câu đọc hiểu. Bộ câu hỏi sẽ được soạn mới hoàn toàn cho mỗi kỳ thi, tuy nhiên để đảm bảo không có sự khác biệt về tiêu chuẩn đánh giá, độ khó của câu hỏi sẽ được điều chỉnh dựa trên "Lý thuyết đáp ứng câu hỏi" tương tự như TOEIC® và TOEFL®.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung đánh giá | Điểm số | |
---|---|---|---|---|
Nghe hiểu (45 phút) |
Ảnh minh hoạ | 20 câu | Câu hỏi nghe hiểu, vừa nhìn hình vừa lắng nghe câu hỏi và lựa chọn hình ảnh minh hoạ chính xác. Đồng thời đây là phần giúp tai làm quen với âm thanh. Phần này đánh giá khả năng nghe và khả năng phán đoán trong thời gian ngắn. |
495 điểm |
Phần hỏi và đáp | 30 câu | Đánh giá khả năng phản xạ trong hội thoại dựa trên việc nghe đoạn hội thoại ngắn rồi lựa chọn câu trả lời thích hợp. | ||
Hội thoại | 30 câu | Đánh giá khả năng nắm bắt chính xác thông tin, sự kiện khái quát và cụ thể về bối cảnh và nội dung cuộc trò chuyện trong khi nghe đoạn hội thoại. | ||
Văn bản giải thích | 20 câu | Đây là phần nghe một đoạn tường thuật dài rồi trả lời 3 đến 4 câu hỏi có liên quan đến nội dung vừa nghe. Phần này có thể đánh giá năng lực nghe hiểu nội dung một cách chính xác. | ||
Đọc hiểu (50 phút) |
Tìm câu trả lời đúng | 20 câu | Đánh giá lượng kiến thức tiếng Nhật cơ bản thông qua khả năng viết kanji (đọc và viết), và đánh giá khả năng cơ bản để tạo lập câu sử dụng ngữ pháp và từ vựng chung. | 495 điểm |
Sửa lỗi câu sai | 20 câu | Câu hỏi chọn từ hoặc cụm từ gạch chân nào được sử dụng sai trong số 4 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Phàn này có thể đánh giá khả năng viết cơ bản một cách gián tiếp. | ||
Điền vào chỗ trống | 30 câu | Đánh giá khả năng hiểu chính xác ngữ cảnh của câu chưa đầy đủ, thiếu phần, và xem liệu thí sinh có thể tạo ra một câu hoàn chỉnh hay không. | ||
Đọc hiểu | 30 câu | Đánh giá khả năng đọc các văn bản dài với đa dạng chủ đề và hiểu mạch truyện, ý đồ của cuộc hội thoại. | ||
Tổng cộng | 200 câu | 990 điểm |
Lần thi | Ngày dự thi | Địa điểm | Thời gian đăng ký |
---|---|---|---|
Lần thứ 382 | 21/01/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 21/11/2023 (Thứ Ba) ~ 21/12/2023 (Thứ Năm) |
Lần thứ 383 | 25/02/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 25/12/2023 (Thứ Hai) ~ 25/01/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 384 | 24/03/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi, Fukuoka | 24/01/2024 (Thứ Tư) ~ 26/02/2024 (Thứ Hai) |
Lần thứ 385 | 21/04/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 21/02/2024 (Thứ Tư) ~ 22/03/2024 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 386 | 19/05/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 19/03/2024 (Thứ Ba) ~ 19/04/2024 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 387 | 23/06/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 23/04/2024 (Thứ Ba) ~ 23/05/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 388 | 21/07/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 21/05/2024 (Thứ Ba) ~ 21/06/2024 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 389 | 18/08/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi, Fukuoka | 18/06/2024 (Thứ Ba) ~ 18/07/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 390 | 22/09/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Okayama | 22/07/2024 (Thứ Hai) ~ 22/08/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 391 | 20/10/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi, Fukuoka | 20/08/2024 (Thứ Ba) ~ 20/09/2024 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 392 | 17/11/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 17/09/2024 (Thứ Ba) ~ 17/10/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 393 | 22/12/2024 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 22/10/2024 (Thứ Ba) ~ 22/11/2024 (Thứ Sáu) |
Lần thi | Ngày dự thi | Địa điểm | Thời gian đăng ký |
---|---|---|---|
Lần thứ 394 | 19/01/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 19/11/2024 (Thứ Ba) ~ 19/12/2024 (Thứ Năm) |
Lần thứ 395 | 16/02/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 16/12/2024 (Thứ Hai) ~ 16/01/2025 (Thứ Năm) |
Lần thứ 396 | 16/03/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi, Fukuoka | 16/01/2025 (Thứ Năm) ~ 17/02/2025 (Thứ Hai) |
Lần thứ 397 | 20/04/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 20/02/2025 (Thứ Năm) ~ 21/03/2025 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 398 | 25/05/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 25/03/2025 (Thứ Ba) ~ 25/04/2025 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 399 | 22/06/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 22/04/2025 (Thứ Ba) ~ 22/05/2025 (Thứ Năm) |
Lần thứ 400 | 20/07/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 20/05/2025 (Thứ Ba) ~ 20/06/2025 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 401 | 17/08/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 17/06/2025 (Thứ Ba) ~ 17/07/2025 (Thứ Năm) |
Lần thứ 402 | 21/09/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Okayama | 18/07/2025 (Thứ Sáu) ~ 21/08/2025 (Thứ Năm) |
Lần thứ 403 | 19/10/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi, Fukuoka | 19/08/2025 (Thứ Ba) ~ 19/09/2025 (Thứ Sáu) |
Lần thứ 404 | 23/11/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka, Aichi | 22/09/2025 (Thứ Hai) ~ 23/10/2025 (Thứ Năm) |
Lần thứ 405 | 21/12/2025 (Chủ Nhật) | Tokyo, Osaka | 21/10/2025 (Thứ Ba) ~ 21/11/2025 (Thứ Sáu) |